Thư Lê
---
Ý nghĩa của tên chính Lê:
- Lê vốn là họ phổ biến ở Việt Nam, với tỷ lệ từ 7 - 9% dân số, tùy vùng miền;
- Việc họ Lê xuất hiện trong đệm do khuynh hướng sử dụng họ mẹ (trong trường hợp này là họ Lê) làm đệm cho con;
- Việc sử dụng họ mẹ làm đệm cho con nói chung phổ biến ở bé gái hơn so với bé trai;
- Với tên có 4 từ, đệm Lê thường là đệm thứ nhất, ví dụ Nguyễn Lê Thu Thảo;
---
Ý nghĩa của tên đệm Thư:
- Sách, (b) Thư tín, (c) Viết, (d) Kiểu chữ [書, tvc];
- Dồi dào [且, tvc];
- Thư thái, (b) Thư thả [舒, tc];
- Chỉ chung giống cái, đàn bà con gái nói riêng [雌, nqh] [am];
---
Mức độ phù hợp với giới: tên Thư Lê hợp với bé gái hơn;
---
Mức độ phổ biến: đệm kết hợp với tên bạn chọn rất hiếm gặp, điều này có thể tốt vì nó giúp cho đệm - tên có đặc trưng riêng biệt;
Lưu ý: nhưng bạn cũng cần kiểm tra kỹ, vì đệm - tên rất hiếm gặp như thế này cũng có thể do bạn chọn một kết hợp không phù hợp;